Câu 5: Hai Bà Trưng khởi nghĩa nhằm mục đích:
A. Trả thù cho Thi Sách
B. Trả thù nhà, đền nợ nước
C. Rửa hận
D. Trả thù riêng
Câu 6: Thi Sách – chồng Trưng Trắc , là con trai của:
A. Lạc tướng huyện Chu Diên.
B. Bồ chính huyện Chu Diên.
C. Lạc hầu huyện Chu Diên.
D. Địa chủ huyện Chu Diên.
Câu 7. Cuộc khởi nghĩa đã giành được thắng lợi to lớn nhất là :
A. Nghĩa quân làm chủ Mê Linh, tiến đánh cổ Loa, Luy Lâu.
B. Tô Định hoảng hốt, phải lẻn trốn về Trung Quốc.
C. Quân Hán ở các quận bị đánh tan.
D. Đánh đuổi được quân xâm lược, giành độc lập cho Tổ quốc.
Câu 8. Sau khi giành lại được độc lập cho đất nước Trưng Vương đã:
A. Xá thuế ba năm cho dân, bãi bỏ luật pháp hà khắc của chính quyền Hán.
B. Tiếp tục thu thuế đề có tiền xây dựng đất nước.
C. Xá thuế hai năm liền cho dân, luật pháp hà khắc cùng các thứ lao dịch nặng nề của chính quyên đô hộ bị bãi bỏ.
D. Tiếp tục sử dụng luật pháp nhà Hán đề thống trị nhân dân.
Câu 9. Việc nhân dân lập đền thờ Hai Bà Trưng ở nhiều nơi cho thấy:
A. Nhân dân luôn nhớ đến công lao của Hai Bà Trưng trong công cuộc bảo vệ đất nước.
B. Nhân dân rất căm ghét quân xâm lược Hán.
C. Nhân dân luôn xây đền thờ thờ những người có công.
D. Nhân dân không bao giờ quên những giai đoạn khó khăn của đất nước.
Câu 10. Hãy điền chữ Đ (đúng) hoặc chữ s (sai) vào trước các câu sau:
A….. Đứng đầu châu Giao là Thứ sử, đứng đầu mỗi quận là Thái thú coi việc chính trị, Đô uý coi việc quân sự. Những viên quan này đều là người Hán.
B….. Nhân dân châu Giao ngoài việc nộp các loại thuế, còn phải lên rừng xuống biển tìm kiếm những sản vật quý để cống nộp cho nhà Hán. Nhà Hán còn đưa người Hán sang sinh sống ở các quận Giao Chỉ, Cửu Chân và bắt dân ta phải theo phong tục của họ.
C….. Bấy giờ ở huyện Chu Diên có hai chị em Trưng Trắc và Trưng Nhị, con gái Lạc tướng thuộc dòng dõi Hùng Vương. Chồng bà Trưng Trắc là Thi Sách, con trai Lạc tướng huyện Mê Linh. Hai gia đình Lạc tướng cùng nhau mưu việc lớn.
D….. Mùa xuân năm 39 (tháng 3 dương lịch), Hai Bà Trưng dựng cờ khởi nghĩa ở Cổ Loa (Đông Anh – Hà Nội).
PHẦN 2: CHUẨN BỊ BÀI MỚI:
Đọc SGK bài 19 và trả lời 2 câu hỏi sau:
- Nhà Hán đã thi hành chính sách bóc lột đối với dân ta như thế nào? Tại sao nhà Hán giữ độc quyền về sắt?
- Nêu những biểu hiện về sự phát triển thủ công nghiệp và thương nghiệp Châu Giao ?
SỬ 7
PHẦN 1 : TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Vì sao Lê Lợi chọn Lam Sơn làm căn cứ cho cuộc khởi nghĩa?
A. Lam Sơn nằm bên tả ngạn sông Chu dễ vận chuyển bằng đường thủy
B. Lam Sơn nối liền đồng bằng với miền núi và có địa thế hiểm trở, là nơi giao tiếp với các dân tộc Việt, Mường, Thái
C. Vì những lý do trên.
Câu 2: Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa vào, ngày, tháng, năm nào?
A. Ngày 7 tháng 3 năm 1418
B. Ngày 2 tháng 7 năm 1418
C. Ngày 3 tháng 7 năm 1417
D. Ngày 7 tháng 2 năm 1418
Câu 3: Khi quân Minh tấn công căn cứ Lam Sơn, trước thế mạnh của giặc nghĩa quân đã làm gì?
A. Rút lên núi Chí Linh (Thanh Hóa)
B. Rút lên núi Núi Do (Thanh Hóa)
C. Rút vào Nghệ An
D. Không hề rút lui, cầm cự đến cùng
Câu 4: Trước tình hình quân Minh tấn công nghĩa quân, ai là người đã đề nghị tạm rời núi rừng Thanh Hóa, chuyển quân vào Nghệ An?
A. Nguyễn Trãi
B. Lê Lợi
C. Nguyễn Chích
D. Trần Nguyên Hãn
Câu 5: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống câu sau đây:
“Nghe tin hai đạo viện binh Liễu Thăng, Mộc Thanh bị tiêu diệt hoàn toàn, Vương Thông ở …. (1)… vô cùng khiếp đảm, vội vàng xin hòa và chấp nhận ….(2)…. Để được an toàn rút quân về nước””.
A. 1) Đông Quan 2) Đầu hàng không điều kiện
B. 1) Chi Lăng 2) thua đau
C. 1) Đông Quan 2) Mở hội thề Đông Quan
D. 1) Thăng Long 2) đầu hàng
Câu 6: Nguyên nhân nào dưới đây là nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến thắng lợi của khởi nghĩa Lam Sơn?
A. Lòng yêu nước của nhân dân ta được phát huy cao độ
B. Bộ chỉ huy khởi nghĩa là những người tài giỏi, mưu lược cao, tiêu biểu là Lê Lợi và Nguyễn Trãi
C. Nghĩa quân Lam Sơn có tinh thần kĩ thuật cao và chiến đấu dũng cảm
D. Sự ủng hộ của các tầng lớp nhân dân cho cuộc khởi nghĩa
Câu 7: Sau khi kháng chiến chống quân Minh thắng lợi, Lê Lợi lên ngôi vua vào năm nào, đặt tên nước là gì?
A. Lên ngôi năm 1428 – tên nước là Đại Việt
B. Lên ngôi năm 1428 – tên nước là Đại Nam
C. Lên ngôi năm 1427 – tên nước là Việt Nam
D. Lên ngôi năm 1427 – tên nước là Nam Việt
Câu 8: Bộ máy chính quyền thời Lê sơ được tổ chức theo hệ thống nào?
A. Đạo – Phủ - huyện – Châu – xã
B. Đạo – Phủ - Châu – xã
C. Đạo –Phủ - huyện hoặc Châu, xã
D. Phủ - huyện – Châu
Câu 9: Bộ “Quốc triều hình luật” hay “Luật Hồng Đức” được biên soạn và ban hành dưới thời vua nào?
A. Lê Thái Tổ
B. Lê Nhân Tông
C. Lê Thánh Tông
D. Lê Thái Tông
Câu 10: Quân đội thời Lê sơ được tổ chức theo chế độ “Ngụ binh ư nông”. Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
PHẦN 2: SOẠN BÀI MỚI:
- Nhà Lê sơ có những biện pháp gì để phục hồi và phát triển kinh tế sau chiến tranh? Kể tên các làng nghề, phường nghề thủ công nổi tiếng thời Lê Sơ.
- Nêu những thành tựu chủ yếu về văn hóa, giáo dục của Đại Việt thời Lê Sơ.
SỬ 8
A. Bài tập trắc nghiệm:
1. Tại sao Pháp chọn Việt Nam trong chính sách xâm lược của mình?
- Việt Nam có vị trí địa lí thuận lợi.
- Việt Nam có vi trí quan trọng, giàu tài nguyên, thị trường béo bở.
- Việt Nam là một thị trường rộng lớn.
- Việt Nam chế độ phong kiến thống trị đã suy yếu.
2. Liên quân Pháp – Tây Ban Nha nổ tiếng súng đầu tiên xâm lược nước ta vào ngày nào ? Ở đâu ?
- 02/09/1858 – Huế
- 31/08/1885 – Đà Nẵng
- 31/08/1858 – Đà Nẵng.
- 15/01/1859 – Gia Định.
3. Vì sao Pháp chọn Đà Nẵng làm mục tiêu mở đầu cuộc tấn công nước ta?
- Đà Nẵng gần Huế.
- Đà Nẵng có cảng nước sâu thuận tiện cho việc tấn công.
- Chiếm Bà Nẵng để uy hiếp triều đình Huế.
- Cả 3 ý trên đúng.
4. Pháp chọn Đà Nẵng làm mục tiêu mở đầu cuộc tấn công nhằm thực hiện kế hoạch gì?
- Kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh”.
- Chiếm Đà Nẵng, kéo quân ra Huế.
- Buộc triều đình Huế nhanh chóng đầu hàng.
- Chiếm Đà Nẵng khống chế miền Trung.
5. Trận Đà Nẵng có kết quả như thế nào?
- Thực dân Pháp chiếm được Đà Nẵng.
- Thực dân Pháp phải rút quân về nước.
- Pháp chỉ chiếm được bán đảo Sơn Trà phải chuyển hướng tấn công Gia Định.
- Triều đình và Pháp giảng hoà.
6. Thất bại trong âm mưu đánh nhanh thắng nhanh ở Đà Nẵng, Pháp đã làm gì ?
- Kéo quân vào Gia Định.
- Xin thêm viện binh để đánh lâu dài.
- Rút quân về nước.
- Đàm phán với triều đình Huế.
7. Trận Gia Định có kết quả như thế nào ?
- Quân triều đình bao vây Pháp trong thành Gia Định.
- Pháp thua, phải rút trở ra Đà Nẵng.
- Quân triều đình tan rã nhanh chóng, quân Pháp chia nhau đóng giữ các vị trí hiểm yếu trong thành Gia Định.
- Quân triều đình tan rã nhanh chóng nhưng Pháp phải rút xuống tàu để khỏi bị dân ta tập kích.
8. Ngày 24-2-1861, diễn ra sự kiện lịch sử gì ở Nam Bộ?
- Quân Pháp đánh chiếm Định Tường.
- Quân Pháp đánh chiếm Biên Hòa.
- Quân Pháp đánh chiếm Vĩnh Long.
- Quân Pháp nổ súng tấn công Đại đồn Chí Hòa.
9. Triều đình Huế kí với Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất vào ngày tháng năm nào?
- Ngày 5 tháng 6 năm 1862.
- Ngày 6 tháng 5 năm 1862.
- Ngày 8 tháng 6 năm 1862.
- Ngày 6 tháng 8 năm 1862.
10. Ngày 20-6-1867, quân Pháp kéo đến trước thành Vĩnh Long, ép ai phải nộp thành không điều kiện?
- Nguyễn Tri Phương.
- Nguyễn Trường Tộ.
- Phan Thanh Giản.
- Trương Định.
B. Chuẩn bị bài mới: bài 24 phần II
Soạn 2 câu sau:
- Nêu những nét chính về cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta từ 1858 – 1873. (1859, 1861, 1863, 1864, 1867, 1867-1875).Qua đó, em có nhận xét gì về tinh thần kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta?
- Khi bị giặc bắt, Nguyễn Trung Trực đã có câu nói nổi tiếng. Đó là câu gì? Em hiểu câu này như thế nào?
SỬ 9
A. Bài tập trắc nghiệm:
1. Thầy giáo Nguyễn Tất Thành đã dạy học tại trường Dục Thanh (Phan Thiết) vào thời gian nào?